Làm sổ đỏ cần giấy tờ gì? Trình tự thủ tục xin cấp sổ đỏ

Ngoài các giấy tờ cơ bản như CMND, sổ hộ khẩu và các giấy tờ cơ bản khác, nếu có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ) hay còn gọi là Sổ đỏ thì người yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ làm sổ đỏ theo quy định của pháp luật. Trong bài viết chuyên mục nhà đất dưới đây sẽ giúp bạn làm sổ đỏ cần giấy tờ gì? 

I. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là tên gọi chung của các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Sổ đỏ là tên gọi chung của các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác đi kèm với đất. Theo quy định của pháp luật, từ ngày 10/12/2009 đến nay, khi người dân có yêu cầu cấp sổ đỏ đất và tài sản khác gắn liền với đất, cả nước cấp một loại sổ chung là “Sổ đỏ”.
  • Quyền sở hữu quyền sử dụng đất và nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tài sản được cấp Sổ đỏ bao gồm quyền sử dụng đất, nhà ở và các công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm. Thủ tục tạo sổ đỏ thường được gọi khi bạn thực hiện thủ tục “đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất”.

II. Làm sổ đỏ cần những giấy tờ gì?

1. Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ cho đất có giấy tờ

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

Theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu gồm có:

  1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
  2. Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất.
  3. Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng.
  • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định tại Nghị định 61/CP.
  • Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết.
  • Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân…
  • Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật:
    • Nếu nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01.7.2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở.
    • Nếu nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết.
  • Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.
  • Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì:
    • Phải có giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01.7.2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được UBND xã, phường, thị trấn.
    • Nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01.7.2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được UBND cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó…
  • Trường hợp cá nhân trong nước không có giấy tờ thì phải có xác nhận của UBND cấp xã như sau:
    • Phải có giấy tờ xác nhận của UBND cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01.7.2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật.
    • Nếu nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01.7.2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của UBND cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch.
    • Nếu nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó.
  1. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

2. Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK
  1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
  2. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  3. Trong từng trường hợp cụ thể phải có xác nhận của UBND cấp xã về việc đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

Lưu ý: ngoài các giấy tờ trên nếu đi làm thay người đang sử dụng đất, nhà ở thì phải có giấy hoặc hợp đồng ủy quyền.

III. Văn bản pháp lý

Trên đây là những thông tin làm sổ đỏ cần giấy tờ gì? Hy vọng bài viết của banberryhouse.com giúp bạn hiểu hơn về các thủ tục khi cần làm sổ đỏ.